Đvt: 1000đ
Cty tính giá xuất kho theo Phương pháp FIFO.
Số dư đầu tháng 9/201X: TK155 (20.000, 2000sp) ; TK157 (10.000, 1000sp).
(1) Nhập kho 2.400 thành phẩm từ SXKD chính, tổng giá thành nhập 26.400.
(2) Chi phí quảng cáo là 500, đã trả = TM.
(3) Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng E là 2.000sp, giá bán chưa VAT là 22/sp, VAT 10%, khách đã trả = CK.
(4) Xuất kho thành phẩm gửi bán cho Đại lý M là 1.900sp, giá bán chưa VAT 22/sp, VAT 10%.
(5) Khách E trả lại cho Cty 100sp bị hư hỏng mà Cty đã bán ở NV3. Cty đã thanh toán = TM lại cho E và nhập kho số sp hỏng này.
(6) Đại lý M chấp nhận mua số sp Cty gửi bán trong tháng, nhưng sẽ thanh toán = CK vào đầu tháng sau.
(7) Cty đã nhận được = TM số tiền số sp gửi bán tháng trước, giá bán chưa VAT 22/sp, VAT 10%.
(8) Khách hàng E y/c Cty giảm giá cho 500sp mà Cty đã bán ở NV3 do sai quy cách, giá bán chưa VAT đã được giảm là 20/sp. Cty đã thanh toán = TM cho KH E đối với việc giảm giá trên.
Yêu cầu:
a) Định khoản & phản ánh vào các TK "T" có liên quan đến xác định KQ tiêu thụ.
b) Xác định KQ lãi (lỗ) quá trình tiêu thụ vào cuối tháng 9/201X. (Phương pháp FIFO).